Việt Yên: Tổ chức gần 200 buổi tiếp xúc cử tri
Xem thêm TẠI ĐÂY
|
Cử tri Lục Ngạn sẵn sàng trước ngày bỏ phiếu
Xem thêm TẠI ĐÂY
|
Sau hơn 5 tháng thông xe, Bộ GTVT đã hoàn tất kiểm tra và ban hành quyết định cho phép dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ (QL) 1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang được thu phí hoàn vốn đầu tư từ 0g ngày 25-5.
Một đoạn quốc lộ 1 Hà Nội - Bắc Giang sau khi nâng cấp - Ảnh: T.PHÙNG |
Dự án cải tạo, nâng cấp QL 1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo hình thức hợp đồng BOT là phân đoạn trong tuyến đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn được khởi động ngày 20-2-2014 với tổng mức đầu tư hơn 4.213 tỉ đồng.
Để nâng cấp tuyến đường theo tiêu chuẩn đường cao tốc có vận tốc 100 km/h, nhà đầu tư đã mở rộng đoạn QL 1 qua Bắc Giang lên 4 làn xe, 2 làn dừng khẩn cấp với bề rộng nền đường 33m.
Phạm vi đoạn QL 1 được nâng cấp có chiều dài khoảng 45,8 km, điểm đầu tại km 113+985 QL 1 (nút giao QL 31) thuộc địa phận TP Bắc Giang, điểm cuối dự án tại km 159+100 QL 1 (vị trí trạm thu phí Phù Đồng cũ) thuộc địa phận huyện Gia Lâm, Hà Nội.
Đoạn qua địa phận Bắc Ninh - Hà Nội giữ nguyên theo quy mô đường hiện trạng, chỉ tăng cường mặt đường gồm 4 làn xe cơ giới, 2 làn xe dừng khẩn cấp. Đồng thời xây dựng 3 cầu vượt và hệ thống đường gom rộng 5,5m hai bên tuyến đường.
Để hoàn vốn cho dự án, nhà đầu tư được thu phí theo hợp đồng ban đầu dự kiến là 18 năm 7 tháng.
Liên danh nhà đầu tư thực hiện dự án gồm: Công ty cổ phần Tập đoàn Đại Dương - Tổng công ty Xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam - Công ty cổ phần Đầu tư và thương mại 319 - Công ty cổ phần đầu tư Văn Phú - Invest (liên danh OGC-VCG-319 INVEST-VANPHU INVEST).
Theo thông tư số 28/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, nhà đầu tư được thu phí trên đường QL 1 Hà Nội - Bắc Giang với mức phí như sau:
Số TT
|
Phương tiện chịu phí đường bộ
|
Mệnh giá (đồng/vé)
| ||
Vé lượt
|
Vé tháng
|
Vé quý
| ||
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
35.000
|
1.050.000
|
2.835.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
50.000
|
1.500.000
|
4.050.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
75.000
|
2.250.000
|
6.075.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 fit
|
140.000
|
4.200.000
|
11.340.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit
|
200.000
|
6.000.000
|
16.200.000
|